Công dụng của dầu thủy lực chống cháy
Công dụng của dầu thủy lực chống cháy
Dầu được sử dụng ở nhứng vị trí có thể xảy ra tiếp xúc với tia lửa hoặc các bộ phận có nhiệt độ cao chẳng hạn như các hoạt động trong quá trình đúc khuôn, các hệ thống thủy lực hoạt động liên tục trong nhà máy thép, lò nung, bộ phận điều khiển điện thủy lực trong hệ thống điều khiển tua bin…
Thành phần và phân loại dầu thủy lực chống cháy
Một vài loại dầu thủy lực tại đà nẵng phổ biến như:
+ Nhũ dầu và nước
+ Dung dịch polymer nước
+ Tổng hợp không ngậm nước
Đặc biệt hơn, tổ chức chất lượng quốc tế ISO đã phân loại dầu thủy lực chống cháy thành các lớp sau:
HFAE: Nhũ tương dầu trong nước với lượng nước chiếm hơn 80 % thể tích
HFAS: chất lỏng synthetic aqueous với lượng nước chiếm hơn 80 % thể tích
HFB: Nhũ tương nước trong dầu với hàm lượng nước lớn hơn 40 % thể tích
HFC: Dung dịch polymer nước với hàm lượng nước lớn hơn 35% thể tích (Dầu được biết đến như dung dịch Glycol, dung dịch polyalkylene glycol và nước glycol )
HFDR: dung dịch anhydrous tổng hợp của phosphate esters
HFDU: các dung dịch anhydrous tổng hợp khác phosphate esters. Chẳng hạn như polyol esters và polyalkalene glycols
Bảng tóm lược các loại dầu thủy lực chống cháy và nhiệt độ hoạt động
Phân loại theo ISO |
Hạng mục |
Thành phần |
Hàm lượng nước |
Dãy nhiệt độ hoạt động |
|
HFA |
HFAE |
Nhũ dầu trong nước |
Lớn hơ 80% (Điển hình là 95%) |
+5 đến +50 độ C |
Bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 0 độ C |
HFAS |
chất lỏng synthetic aqueous |
+5 đến +50 độ C |
|||
HFB |
- |
Nhũ nước trong dầu |
Lớn hơn 40% |
+5 đến +50 độ C |
Bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 0 độ C |
HFC |
- |
Dung dịch polymer nước |
Lớn hơn 35% |
-20 đến +50 độ C |
- |
HFD |
HFDR |
Phosphate esters |
Không |
-20 đến 70 độ C |
Trong một vài trường hợp dầu có thể sử dụng ở nhiệt độ lên đên 150 độ C nhưng ở nhiệt độ này dầu có thể bị hư hỏng nhanh nên phải kiểm tra thường xuyên. |
HFDU |
Các chất lỏng không ngậm nước tổng hợp khác Phosphate Esters (PAG/Polyol ester) |
Không |
-20 đến 70 độ C |
Nguồn: sưu tầm